Có Bao Nhiêu Loại Tấm Lợp Mái Bằng Panel?
Có Bao Nhiêu Loại Tấm Lợp Mái Bằng Panel? Panel sử dụng để lợp mái đến nay đang rất ưa chuộng bởi đặc tính ưu việt của sản phẩm phù hợp với tình hình kinh tế và điều kiện thời tiết tại Việt Nam.
Hiện nay panel mái lợp có các loại phổ biển như sau. Bài viết dưới đây cách nhiệt An Tâm chia sẻ những ưu điểm của từng loại panel cách nhiệt panel để lợp mái.
Tấm panel mái là gì?
Tấm panel mái hay tấm panel lợp mái, tấm lợp panel, tấm lợp cách nhiệt,… được sản xuất theo công nghệ tiên tiến hàng đầu của Hàn Quốc- Korea, giúp tiết kiệm chi phí xây dựng, giảm thời gian thi công, tái sử dụng khi thay đổi kết cấu, xây dựng trên nền đất yếu, nhà cơi nới thêm tầng.
Mỗi tấm mái panel có những đặc điểm riêng biệt thích hợp với từng vị trí. Tuy nhiên các loại tấm panel mái được ưa chuộng nhất chính là loại panel có lớp tôn sóng, lõi xốp hoặc bông khoáng.
Cấu tạo của tấm panel mái
Cấu tạo của tấm panel mái thường gồm có 3 lớp:
- Lớp tôn mặt trên: Có cấu tạo từ 1 loại tôn mạ kẽm, lớp sơn tĩnh điện. Lớp tôn này giúp chịu lực, chống hút nước và bảo vệ lớp cách nhiệt bên trong. Lớp tôn mặt trên thường có gân sóng (số lượng gân sóng tùy theo nhu cầu công trình) giúp thoát nước tốt hơn. Lớp tôn mặt trên có độ dày từ 0.3– 0.6 mm tùy yêu cầu.
- Lớp lõi ở giữa: Lớp lõi này được làm từ các loại xốp hoặc len cách nhiệt, cách âm như EPS, PU, bông thủy tinh glasswool, bông khoáng rockwool. Lớp lõi cách nhiệt này có công dụng giảm lực tác động lên mái, giảm âm thanh, tiếng ồn và giúp duy trì nhiệt độ mát mẻ và thích hợp. Lớp lõi thường có các độ dày sau: 50, 70, 100, 125, 200 mm có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu công trình nhà ở, nhà xưởng công nghiệp…
- Lớp tôn mặt dưới: Lớp tôn mặt dưới cũng có cấu tạo tương tự như lớp tôn mặt trên về kích cỡ, chất liệu tôn,…điểm khác là không có các lớp sóng và nhiều như lớp tôn mặt trên. Thông thường, tôn mặt dưới sẽ có bề mặt phẳng hoặc chỉ có lớp vân sóng nhẹ.
Có bao nhiêu loại tấm lợp mái bằng Panel?
Các loại tấm lợp mái được ưa dùng hiện nay:
Panel PU mái
Panel pu sử dụng cho mái lợp gồm có 3 mặt. Tấm Panel PU được ứng dụng trong các công trình xây dựng yêu cầu độ sạch cao. Ví dụ như: kho lạnh, kho bảo quản thực phẩm, phòng mổ,
Panel Pu mái có 2 lớp ngoài cùng là tôn kẽm màu phẳng hoặc dạng sóng có độ dày từ 0,45 mm
Độ dày của tấm lợp PU: 50- 200 mm
Ưu điểm của panel PU:
- Độ bền cao, tuổi thọ lên tới 20 năm sử dụng
- Dễ dàng vận chuyển và lắp đặt
- Dễ bảo quản, không bị oxy hóa
- Tính thẩm mỹ cao
- Thân thiện với môi trường
Panel EPS mái
Tấm Panel EPS mái cách nhiệt hay còn được gọi là eps cách nhiệt. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại công trình xây dựng khác nhau. Vậy panel cách nhiệt là gì? Đây là 1 vật liệu có cấu tạo là các lớp EPS (Expandable PolyStyrene EPS Resin) với công dụng chính là cách âm, cách nhiệt và chống thấm cao.
Trong số các loại panel thì panel cách nhiệt không có khả năng chống cháy. Hiện có 3 loại panel EPS phổ biến là: panel EPS dày 50 mm, 75 mm và 100 mm. Vật liệu này thường có giá thành rẻ, an toàn sức khỏe và thân thiện môi trường.
Ưu điểm chung của các tấm panel cách nhiệt là:
- Trọng lượng siêu nhẹ
- Cách âm, giảm tiếng ồn
- Đa dạng màu sắc
- Cách nhiệt, chống nóng
Panel Rockwool mái
Tấm mái panel Rockwool chống cháy (hay được gọi là panel rockwool cách nhiệt), là sản phẩm được ứng dụng phổ biến để chống cháy trong thi công phòng sạch, thi công cách nhiệt mái nhà xưởng, làm vách chống cháy tạm mọi công trình.
Xem thêm: Vật liệu làm vách mái tốt nhất
Cấu tạo của Panel Rockwool gồm 2 lớp:
- Lớp trong là bông khoáng rockwool có khả năng chống cháy
- Lớp bên ngoài là tôn kẽm, thép hoặc nhôm
Các tấm Panel Rockwool được sử dụng trong thi công các công trình như: trang trí nhà ở, bệnh viện, trung tâm thương mại, chống cháy vách tường nhà kho, xí nghiệp…. Nguyên nhân là do vật liệu này chống nóng, chống âm và khả năng không làm cho đám cháy lan rộng trong vòng 2 giờ.
Panel xốp XPS
Khác với các loại vật liệu lớp mái nhà panel còn lại, panel XPS không có khả năng chống thấm, chống cháy. Nó được ứng dụng trong các công trình phòng thu âm hay sản xuất ghế ngồi cao cấp.
Bảng so sánh các loại panel mái
Tấm panel mái EPS | Tấm panel mái PU | Tấm panel mái Glasswool (bông thủy tinh) | Tấm panel mái Rockwool (bông khoáng) | |
---|---|---|---|---|
Độ dày panel (mm) | 50, 75, 100, 125, 150 | 50, 75, 100 | 50, 75, 100, 150 | 50, 75,100 |
Chiều dài panel (mm) | 15.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 |
Khổ hữu dụng (mm) | 1.160 | 1.065 | 1.150 | 1.120 |
Tỷ trọng (kg/m3) | 12– 25 | 41 ± 1 | 48– 64 | 80– 120 |
Hệ số dẫn nhiệt (W/m.k) | 0.035 | 0.018– 0.024 | 0.038– 0.044 | |
Khả năng chịu nhiệt (Độ C) | -10 đến 150 | -10 đến 200 | 200 đến 650 | -10 đến 650 |
Khả năng chống cháy lan | B2 | A1 – A2 | ||
Khả năng hấp thụ nước (%) | 1.8 | ≤5 | 1.8 | |
Độ bền (Năm) | 20 | > 20 (có thể lên đến 30 năm) | 20 | > 20 |
Ứng dụng | Lợp mái siêu thị, bưu điện, nhà xưởng, văn phòng, kho chứa, nhà ở,… | Lợp mái kho đông lạnh, quán karaoke, văn phòng, bệnh viện, nhà ở,… | Lợp mái kho chúa, phòng sạch, phòng thí nghiệm, khu bảo quản thuốc,… | Lợp mái tôn xưởng, xí nghiệp, văn phòng, bệnh viện,… |
Bảng báo giá các loại panel lợp mái tại Cách Nhiệt An Tâm
Dưới đây là bảng giá tham khảo các tấm panel lợp mái của An Tâm Cách Nhiệt. Giá cả các loại panel mái có thể sẽ thay đổi theo thời gian, do nguyên liệu, khối lượng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, thị trường và nhiều yếu tố khác.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cũng như cập nhật mức giá mới và chi tiết nhất, vui lòng liên hệ cho Tấm Poly Minh Hiệp theo số Hotline: 0901373439, hoặc truy cập website: cachnhietantam.com để được hỗ trợ.
Sản phẩm | Độ dày panel/ lớp sóng tôn (mm) | Độ dày tôn (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
Tấm panel mái EPS | 50 | 0.40 | 327.000 |
0.45 | 340.000 | ||
0.40 | 339.000 | ||
0.45 | 349.000 | ||
75 | 0.40 | 350.000 | |
0.45 | 362.000 | ||
0.40 | 360.000 | ||
0.45 | 371.000 | ||
100 | 0.40 | 375.000 | |
0.45 | 386.000 | ||
0.40 | 385.000 | ||
0.45 | 396.000 | ||
Tấm panel mái PU | 50 | 0.47 | 268.000 |
0.45 | 263.000 | ||
0.42 | Liên hệ | ||
0.40 | Liên hệ | ||
75 | 0.47 | 271.000 | |
0.45 | 267.000 | ||
0.42 | Liên hệ | ||
0.40 | Liên hệ | ||
Tấm panel mái sợi thủy tinh Glasswool | 50 | 0.35 | Liên hệ |
0.40 | |||
0.45 | |||
0.50 | |||
75 | 0.35 | Liên hệ | |
0.40 | |||
0.45 | |||
0.50 | |||
100 | 0.35 | Liên hệ | |
0.40 | |||
0.45 | |||
0.50 | |||
Tấm panel mái bông khoáng Rockwool | 50 | 0.35 | Liên hệ |
0.40 | |||
0.45 | |||
0.50 | |||
75 | 0.35 | Liên hệ | |
0.40 | |||
0.45 | |||
0.50 | |||
100 | 0.35 | Liên hệ | |
0.40 | |||
0.45 | |||
0.50 |
Lưu ý: Bảng giá trên chưa bao gồm 10% VAT. Kích thước của tấm panel có thể thay đổi theo nhu cầu của khách hàng và giá có thể thay đổi. Bảng giá trên chỉ mang tính tham khảo.
Những lợi ích khi lắp đặt tấm panel cho mái
1. Giúp cho công trình có độ bền tốt
Mục đích khi lắp đặt tấm panel mái cho công trình là để bảo vệ công trình khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài. Tấm panel mái giúp duy trì môi trường bên trong thích hợp nhằm đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt và làm việc, giúp đảm bảo hiệu quả thi công tốt nhất cho công trình. Đồng thời giữ cho tuổi thọ công trình xây dựng được kéo dài, giảm thiểu các chi phí thay lắp, bảo hành và sữa chữa,…
Với các chức năng cũng như cấu tạo vô cùng hiệu quả của tấm pane mái. Vừa cách nhiệt, chống nóng, đồng thời còn giúp chống ồn, cách âm tốt, kết hợp với 2 lớp tôn bên ngoài đã được xử lý chống oxi hóa với độ hoàn thiện cao và khít với phần lõi, giúp tấm panel mái phát huy hết các công năng của nó.
2. Vấn đề cháy nổ, chập điện
Tấm panel lợp mái có thể giúp cho nhà có được không gian mát mẻ nhất giúp giảm thiểu các nguy cơ như chập điện, cháy nổ do nhiệt độ cao gây ra.
3. Chống chịu thời tiết
Các vấn đề khi thi công mái tôn mái thường xảy ra là độ chịu tác động của tôn thông thường không thực sự tốt.
- Nhiệt cao ngoài trời truyền trực tiếp qua lớp tôn và tràn vào không gian bên dưới tòa nhà, gây các vấn đề cho sức khỏe con người cũng như dễ gây hư hỏng máy móc hoặc đồ dự trữ bên trong.
- Mái tôn thường rất dễ bị ăn mòn, rỉ sét, giòn, dột, hư hỏng khi trời mưa nên cho tuổi thọ công trình không cao.
- Mái tôn thông thường không có độ chắc chắn cao, dễ bị tróc, bung, tóc khi gặp gió lớn, mưa bão gây thiệt hại tài chính đáng kể để sửa sữa, thay mái tôn mới cũng như các vật dụng bên trong tòa nhà.
Giải pháp ở đây chính là sử dụng panel mái. Vì panel mái có tính kết cấu cao, hoàn thiện, chắc chắn, có nhiều tính năng vượt trội, hơn nữa có tính thẩm mĩ cao cho công trình. Hiện nay panel lợp mái đang là 1 vật liệu không thể thiếu khi tiến hành xây dựng tôn cho công trình.
4. Thi công panel mái dễ dàng và nhanh chóng
Panel mái là loại vật liệu hoàn thiện với các thông số đã được đo lường và tính toán cẩn thận và tỉ mỉ. Khi thi công tấm panel mái chỉ cần làm theo hướng dẫn và lắp mối nối liên kết cho đúng kỹ thuật là được.
Nên quá trình thi công mái panel không cần quá nhiều nhân công mà vẫn đúng tiến độ. Quá trình sửa chữa panel mái cũng diễn ra dễ dàng hơn giúp tiết kiệm thời gian xây dựng đáng kể.
5. Giá cả hợp lý
Hầu hết, giá cả các loại panel hiện nay trên thị trường có nhiều mức giá từ thấp đến cao. Nhiều nhà đầu tư lớn đến các chủ thầu xây dựng, chủ hộ gia đình nhỏ cũng có thể dễ dàng lựa chọn tấm panel lợp mái cho mình. Nên mức giá panel mái thường không cao hơn bao nhiêu so với các loại vật liệu làm mái khác.
Chính vì vậy, tấm panel mái có ứng dụng khá rộng trong nhiều dạng công trình và nhu cầu sử dụng loại vật liệu này vẫn sẽ tăng cao trong thời gian sắp tới.
Quy trình lắp đặt panel mái tại Panel An Tâm
Trên thị trường có nhiều loại tấm panel khác nhau, nhưng thực ra chúng sẽ đi theo 1 hướng lắp đặt chung như sau:
Bước 1: Chuẩn bị
- Panel chuyên dụng lợp mái (EPS, PU, Sợi thủy tinh Glasswool, Bông khoáng Rockwool)
- Dụng cụ: máy khoan, máy ép tôn, vít bắn tôn, úp nóc, kìm, búa, thang, cần cẩu, đồ dùng bảo hộ,…
Bước 2: Dựng và lắp panel
- Dựng khung thép cho mái nhà, xà gồ để tiến hành lợp panel mái
- Xây dựng phần khung mái sau đó cố định chúng vào hệ thống khung thép bằng ốc vít hoặc phương pháp hàn.
Lưu ý: Để giúp công trình chắc chắn và bền lâu hơn, có thể lắp thêm lưới sắt bản nhỏ. Việc lắp thêm lưới thường áp dụng trong các công trình lớn, các công trình nhỏ như xí nghiệp nhỏ hoặc nhà ở có thể bỏ qua bước này để tránh gia tăng chi phí.
- Đặt các tấm panel mái lên phần khung, xà gồ và liên kết các tấm panel lại với nhau. Chú ý các mối nối giữa các tấm mái panel.
- Đặt các tấm panel mái vào phần khung đã chuẩn bị và cố định chúng lại
Bước 3: Kiểm tra, vệ sinh phần mái
- Sau khi đã thi công xong, có thể lắp thêm 1 số hệ thống chống bão, gió mạnh khác để gia cố thêm cho phần mái
- Kểm tra các khớp nối panel mái, kiểm tra kỹ để chắc chắn rằng các chỗ nối panel không có khe hở
- Dọn dẹp và vệ sinh phần mái sau khi đã hoàn thành xong hết tất cả các bước trên.
Một số lưu ý khi lắp đặt tấm panel mái bạn cần biết
- Panel mái là loại vật liệu hoàn thiện có mặt tôn sắc nhọn nên khi thi công mái nhà cần trang bị đầy đủ đồ dùng bảo hộ như: bao tay, mũ,…
- 1 số loại panel có lõi như (lõi Glasswool, lõi Rockwool) cần phải cẩn thận vì khi tiếp xúc vì các lớp này có thể gây ngứa và gây kích ứng cho da.
- Các mối nối giữa các lớp mái cần phải được ghép đúng để mái panel có độ liên kết tốt nhất
- Độ dày tôn, độ dày tấm lõi bên trong hay kích thước tấm panel có thể thay đổi được nên cần phải sử dụng đúng và hợp mục đích đề ra, tránh lãng phí vật tư.
- Tham khảo các ý kiến của người có kinh nghiệm.
- Tuân thủ các hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn vệ sinh từ nhà sản xuất
- Dành thời gian theo dõi quá trình lắp đặt panel mái để có thể đạt được kết quả thi công tốt nhất.
- 0901.37.34.39 Ms. Thủy
- 0933.156.195 Ms. Tiên
- 0911.78.28.28 Ms. Thúy
Email: cachamchongnong@gmail.com
Website: https://cachnhietantam.com
Nhận xét
Đăng nhận xét